Ý nghĩa thông số lốp ô tô quan trọng chủ xe nên biết

Cập nhật: 08-01-2020 09:22:33 | Bài viết | Lượt xem: 2332

Thông thường chúng ta thường quan tâm đến kích cỡ lốp, hãng sản xuất, giá mà ít quan tâm đến các thông số khác khi chọn mua lốp ô tô. Việc sử dụng đúng lốp phù hợp là rất quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu suất và an toàn khi vận hành của xe. Vậy nên người dùng cần hiểu rõ ý nghĩa thông số lốp ô tô để có chọn lựa chính xác nhất.

1. Tại sao chủ xe cần phải hiểu ý nghĩa thông số lốp ô tô

Nếu bạn đang sở hữu một chiếc xế hộp thì bạn cần phải hiểu rõ các thông số của xe, đặc biệt là ý nghĩa thông số lốp ô tô, bởi các kiến thức này sẽ mang lại cho bạn những lợi ích sau đây:

  • Giúp chọn đúng loại lốp phù hợp với xe: Lốp là bộ phận vô cùng quan trọng trên xe, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận hành và sự an toàn của bạn khi lái xe. Vậy nên bạn cần hiểu rõ về các thông số của lốp xe để chọn loại lốp phù hợp nhất với điều kiện sử dụng, cơ chế hoạt động, khả năng phản ứng và khả năng vận hành của xe của bạn.
  • Lựa chọn được loại lốp phù hợp nhất với từng điều kiện vận hành cụ thể: mặt đường, thời tiết, tải trọng, tốc độ tối đa,…. Đặc biệt là giúp đảm bảo an toàn cho chính bạn và những người xung quanh bạn.
  • Tránh mua phải lốp kém chất lượng: Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại lốp là hàng giả, hàng nhái, hay lốp cũ nhưng được sơn sửa để trở thành lốp mới,… nếu không có kiến thức về các thông số của lốp xe thì rất có thể bạn sẽ bị đánh lừa bởi các loại lốp kém chất lượng này.
  • Đảm bảo xe đủ điều kiện và giúp bạn dễ dàng trong việc đăng kiểm.

>> Xem thêm Khi nào nên thay lốp xe ô tô ?

2. Ý nghĩa các thông số lốp ô tô

Mọi thông số kỹ thuật đều được nhà sản xuất in rõ ràng trên lốp, dưới đây là ý nghĩa 12 thông số lốp quan trọng mà chủ xe nên nhớ:

2.1. Thương hiệu lốp và mã lốp

Thông số thương hiệu lốp

Thông số thể hiện thương hiệu lốp

Tên thương hiệu lốp được nhà sản xuất in bằng chữ cỡ lớn và nằm ngay vòng ngoài của lốp xe. Tên lốp có thể được kết hợp bằng chữ cái và số hoặc cũng có thể chỉ có chữ cái như: Pirelli P Zero, Michelin Pilot Sport 3ST, Bridgestone Turanza T005A,…

2.2. Thời gian sản xuất lốp – hạn sử dụng

Thời gian sản xuất và hạn sử dụng của lốp xe được thể hiện bằng 1 dãy mã số, trong đó 4 chữ số chính là thông số thể hiện tuần và năm sản xuất của lốp.

Thông số thời gian sản xuất của lốp

Thông số thời gian sản xuất của lốp

Ví dụ trên hông lốp 4 chữ số đó là 1919, trong đó 19 có nghĩa là tuần thứ 19 của năm (tháng 5) và 19 có nghĩa là năm 2019, tức lốp xe được sản xuất vào tháng 19 năm 2019. Từ đó bạn có thể xác định được tuổi thọ của lốp xe và biết được thời gian nên thay lốp xe mới, mỗi chiếc lốp chỉ có hạn sử dụng từ 5 đến 6 năm. 

2.3. Loại lốp cho các dòng xe

Thông số loại lốp cho các dòng xe

Chỉ số nhận biết loại lốp cho các dòng xe

Thông số Ý nghĩa
P P (Passenger) là chữ viết tắt của cụm từ P-metric, đây là dấu hiệu quy định chỉ dành cho các loại xe du lịch, xe chở khách như SUV, minivan,.. hay một số các loại xe bán tải, được quy định bởi tổ chức lốp và mâm xe của Mỹ. 
LT LT (Light Truck) là từ viết tắt của cụm từ LT-metric, có nghĩa là các loại lốp dành cho những dòng xe tải nhẹ, được thiết kế chủ yếu cho các loại xe chở hàng hoặc xe kéo và cũng được quy định bởi tổ chức lốp và mâm xe của Mỹ.
ST ST (Special Trailer) có nghĩa là các loại lốp sử dụng cho xe móc chuyên dụng, xe đầu kéo đặc biệt.
TC TC là lốp tạm thời, chủ yếu dành cho các loại xe thương mại
C C là ký hiệu cho các loại lốp xe chở hàng thương mại hay xe tải hạng nặng

2.4. Độ rộng bề mặt lốp (mm)

Độ rộng bề mặt lốp

 

Thông số độ rộng bề mặt lốp

Độ rộng bề mặt lốp là phần tiếp xúc trực tiếp của lốp xe với mặt đường vàđược tính từ hông lốp bên này sang hông lốp bên kia khi lốp được bơm đủ áp suất tiêu chuẩn. Có đơn vị là mm. Ví dụ xe của bạn có thông số P225/45R17 thì độ bề mặt lốp là 225mm.

2.5. Chỉ số chiều cao lốp (%)

Chỉ số chiều cao lốp

Chỉ số chiều cao lốp

Chỉ số chiều cao lốp hay chính là biên dạng lốp, được tính bằng tỷ lệ giữa chiều cao của hông lốp với độ rộng mặt lốp. Ví dụ thông số lốp xe là P225/60R16 thì chỉ số chiều cao lốp của bạn là 60%.

2.5. Cấu trúc lốp

Thông số cấu trúc của lốp

Thông số cấu trúc của lốp

  • R (Radial) là cấu trúc bố thép tỏa tròn, gồm nhiều sợi mành song song chạy hướng vào tâm và vuông góc với trục xoay, được coi là tiêu chuẩn công nghiệp của xe du lịch và với các xe thông dụng thì hầu hết đều là cấu trúc Radial.
  • D (Diagonal hoặc Bias Ply): là cấu trúc ít được sử dụng hiện nay.

2.6. Đường kính la-zăng (hoặc đường kính trong của lốp)

Đường kính la-zăng được tính bằng đơn vị inch, 1 inch = 25,4mm. Ví dụ thông số trên lốp xe là P225/45R 17 91V thì đường kính mâm trong trong trường hợp này là 17inch. Thông thường đường kính trong của lốp sẽ từ 8 đến 28 inch tùy từng loại xe và chủ yếu dành cho các xe như SUV, van, minivan, sedan,… và một số loại xe tải nhẹ.

2.7. Tải trọng tối đa cho phép

Tải trọng tối đa của lốp

Chỉ số tải trọng tối đa của lốp

Ví dụ thông số trên lốp xe là P185/60R14 82H thì 82 chính là tải trọng mà lốp xe chịu được. Dưới đây là bảng tải trọng tương ứng của lốp xe:

75 853 lbs – 387 kg
85 1.135 lbs – 515 kg
88 1.235 lbs – 560 kg
91 1.356 lbs – 615 kg
93 1.433 lbs – 650 kg
105 2.039 lbs – 925 kg

2.8. Tốc độ tối đa cho phép

Tốc độ tối đa cho phép là mức vận tốc cao nhất mà xe có thể hoạt động bình thường. Trong ví dụ P185/75R14 82S thì S được ký hiệu cho tốc độ tối đa ứng với 180 km/h.

Chỉ số tốc độ tối đa của lốp

Chỉ số tốc độ tối đa của lốp

Dưới đây là bảng tốc độ tương ứng của lốp xe:

Biểu tượng Tốc độ tối đa KM/H
L 120
M 130
N 140
P 150
Q 160
R 170
S 180
T 190
H 210
V 240 (2) 240 (2)
W 270 (2) 270 (2)
Y 300 (2) 300 (2)
ZR trên 240 (1) Trên 240 (1)

2.9. Áp suất tối đa

Chỉ số áp suất tối đa của lốp

Chỉ số áp suất tối đa của lốp

Chỉ số áp suất tối đa được in ở viền dưới của lốp, là chỉ số áp suất mà ở đó có thể làm hiệu suất hoạt động của lốp tăng lên tối đa.

>> Xem thêm Lốp xe ô tô bơm mấy cân? Những lầm tưởng tai hại của tài xế

2.10. Khả năng bám đường

Thông số khả năng bám đường

Thông số khả năng bám đường của lốp

Khả năng bám đường hay khả năng dừng của xe được ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C. Trong đó AA là khả năng bám đường hạng cao nhất, A là khả năng bám đường tốt, B là trung bình và C là mức thấp nhất có thể chấp nhận được.

2.11. Khả năng chịu nhiệt

Thông số khả năng chịu nhiệt

Thông số khả năng chịu nhiệt của lốp

Khả năng chịu nhiệt của lốp được thể hiện qua các chữ cái A, B, C ở thành lốp, cho biết độ chịu nhiệt ở phần trong của lốp khi xe chạy ở tốc độ cao. Độ chịu nhiệt cao nhất ký hiệu là A, trung bình là B và thấp nhất là C.

2.12. Khả năng chống mòn

Các bạn nên chú ý đến độ mòn của lốp để được thay thế kịp thời. Nếu thấy ta lông mòn bằng gờ trong rãnh lốp hoặc có nhiều vết nứt, vết rách trên lốp hay mặt bên phồng không đều,.. thì bạn nên kiểm tra và thay thế lốp ngay. Khi hoa lốp quá mòn, trở thành lốp trọc thì khả năng nổ lốp rất dễ xảy ra, đặc biệt lốp mất khả năng bám đường khi đi trên những cung đường trơn trượt.

Ngoài ra, một số lốp theo xe cũng sẽ có những ký hiệu đặc biệt, ví dụ như: lốp Pirelli thường có ký hiệu AO là lốp theo xe Audi, MO hoặc MOE là lốp theo xe của Mercedes-Benz…

Hy vọng bài viết trên đây của Otoxanh.vn có thể giúp các bạn hiểu hơn về ý nghĩa thông số lốp ô tô và giúp bạn chọn được chiếc lốp phù hợp nhất. Nếu cần tư vấn thêm về các thông số trên lốp xe thì hãy liên lạc với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn và báo giá nhanh nhất.

micbridyokodungoodyearconpirelli